Pháp danh: Thích Thanh Kiểm
Pháp hiệu: Chân Từ
Họ tên: Vũ Văn Khang
Họ tên thường dùng: Thích Thanh Kiểm
Sinh ngày: 23 -12 - 1920, tại xã Tiêu Bảng, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Ðịnh.
Giấy CMND số: 020530072, cấp tại TPHCM ngày 13 / 12 / 1978.
Thường trú: Chùa Vĩnh Nghiêm, 339 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, F.7, Q.3, TP. HCM.
Xuất gia ngày: 09-12 -1935, tại chùa Liên Ðàn, xã Linh Ðường, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Ðông (Nay là Hà Nội)
Y vào nghiệp sư là Thượng Toạ Thích Thanh Khoát, trụ trì chùa Bạch Trữ, Sơn môn Trung Hậu, tỉnh Vĩnh Phú.
Thọ Sa Di năm 1938 tại chùa Tây Thiên, làng Trung Hậu, tỉnh Phúc Yên.
Thọ Tỳ Kheo năm 1942 tại chùa Linh Ứng, làng Trung Hậu, tỉnh Phúc Yên.
Thành phần gia đình: Nông nghiệp
Thành phần bản thân: tu sĩ Phật giáo
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Trình độ văn hóa: Ðại học
Trình độ Phật học: Tiến sĩ
Trình độ sinh ngữ: Anh ngữ, Nhật ngữ, Hán học.
Trình độ nghiệp vụ chuyên môn: Phiên dịch Kinh-Luật-Luận từ Hán, Nhật ra Việt
I. QUAN HỆ GIA ÐÌNH:
Cha : Vũ Văn Khánh-Thầu khoán-mất năm 1932 vì bệnh.
Mẹ : Ðỗ Thị Thinh-Nông nghiệp-mất năm 1959 vì bệnh.
Chị ruột : Vũ Thị Hãnh-sinh năm 1918 - Nông nghiệp - ấp Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.
Chị ruột : Vũ Thị Khành tức Sư bà Thích Ðàm Hữu-xuất gia tại chùa Liên Ðàm-mất năm 1981.
Em ruột : Vũ Văn cường-mất năm 1973.
II. QUAN HỆ MÔN PHÁI:
Hệ phái : Bắc Tông
Bổn sư : Thượng Toạ Thích Thanh Khoát-đã viên tịch ở chùa Bạch Trữ,làng Bạch Trữ,tỉnh Phúc Yên(Vĩnh Phú).
III. LỊCH SỬ BẢN THÂN:
9/12/1935: Xuất gia tại chùa Liên Ðàm Hà Nội.
1938: Thọ Sa di giới.
1942: Thọ Tỳ Kheo giới.
1937 - 1950: Tham học các trường Phật học Bằng sở, Cao Phong, Trung Hậu, Bồ Ðề, Hương Hải, Quán Sứ.
1951 - 1954: Thư ký Giáo hội Tăng già Bắc Việt (chùa Quán Sứ Hà Nội), kiêm Giảng sư.
1954 - 1962: Tham học tại Nhật Bản, trường Ðại học Rissho Tokyo.
1962: Hồi hương về Sài gòn.
1963 - 1968: Giáo sư Trường Cao Cấp Phật học viện, Viện Ðại học Vạn hạnh Sài gòn.
1963 - 1973: Phó Ðại diện miền Vĩnh Nghiêm, kiêm phó ban Kiến thiết và Thủ quỹ xây cất chùa Vĩnh Nghiêm.
1974: Chánh đại diện Miền Vĩnh Nghiêm, kiêm Trụ trì chùa Vĩnh Nghiêm.
1975: Giới sư đại giới đàn Thiện Hoà tại chùa Ấn Quang.
1984: Giới sư đại giới đàn do Thành hội Phật giáo TPHCM tổ chức tại chùa Ấn Quang.
1987:
Ðại hội Phật giáo nhiệm kỳ II Giáo hội Trung ương tại Thủ đô Hà Nội,
được tấn phong Hoà Thượng. (Ðại hội kỳ II Giáo hội PG Việt Nam từ ngày
28 và 29 tháng 10 năm 1987 (Ðinh Mão).
1975 - 1988: Uỷ Viên Ban
LLPGYN, Phó ban Trị sự Thành hội khóa I và II. Trụ trì chùa Vĩnh
Nghiêm, giảng viên trường Cao cấp PHVN cơ sở II TPHCM.
1988: Tham gia giới sư Ðại giới đàn do Thành hội PG TP Hồ Chí Minh tổ chức tại Ấn Quang.
1989: Hiệu phó trường Cơ Bản Phật Học TPHCM (Khóa I: 1989 - 1993) tại chùa Vĩnh Nghiêm.
1989: Tham gia Viện nghiên cứu Phật học Việt Nam được thành lập tại Vạn Hạnh Thiền Viện TPHCM.
1990:
Giữ chức Phó Ban Ban Trị Sự Thành Hội Phật giáo TPHCM. Nhiệm kỳ III
(1990 - 1993 ) (Ðại hội tổ chức 2 ngày 20 & 21/4/1990 tại chùa Xá
Lợi)
1990: Tham gia giới sư Ðại giới đàn do Ban Trị Sự Phật giáo tỉnh Ðồng Nai tổ chức tại chùa Long Thuyền Biên Hoà
1990:
Thiền chủ kiêm Hoá chủ khoá An cư tại chùa Tổ đình Vĩnh Nghiêm năm Canh
Ngọ (1990) từ ngày 16 tháng tư năm Canh ngọ tới ngày 15/7/Canh ngọ.
1991: Giữ chức Phó Chủ Tịch chỉ đạo phiên dịch Ðại tạng kinh, phụ trách hiệu đính và chú thích về Luật tạng.
1991: Giới sư Yết Ma A Xà Lê, Ðại giới đàn do Thành hội Phật giáo TPHCM tổ chức tại chùa Ấn Quang.
1991: Thiền chủ kiêm Hoá chủ khoá An cư kiết hạ PL: 2535
tại Tổ đình Vĩnh Nghiêm.
1992: Ðược giữ chức Trưởng Ban Kinh Tế Tài Chánh, Ðại hội Giáo hội Phật giáo VN NK3 (1992-1997) tại Thủ đô Hà Nội, trong HÐTWGH.
1992: Thiền chủ kiêm Hoá chủ khoá An cư kiết hạ PL 2536 tại chùa Vĩnh Nghiêm.
1993: 28/3/1993, dự đại hội ABCP tại Thủ đô Hà Nội (Ðại biểu).
1993: Dự Ðại giới đàn tại Ðại Tòng Lâm Châu-Thành Bà-Rịa (Làm Yết Ma A Xà Lê).
1993: Thiền chủ kiêm Hoá chủ trường hạ tại Chùa Tổ đình Vĩnh Nghiêm PL: 2537.
1994:
Từ ngày 01 & 02 tháng 12 năm 1994, tham dự Ðại giới đàn tại chùa
Linh Giác Ðà Lạt. Ðàn đầu HT Thích Từ Mãn, Yết Ma A Xà Lê Hoà thượng
Thích Thanh Kiểm
1994: Thiền chủ kiêm Hoá chủ trường hạ tại Tổ đình Vĩnh Nghiêm PL: 2538
1995: Tháng 02 năm 1995 đi thăm Phật giáo Ðài Loan trong 10 ngày.
1995: Thiền chủ kiêm Hoá chủ trường hạ Vĩnh Nghiêm Phật Lịch 2539, tại chùa Tổ đình Vĩnh Nghiêm.
1997:
Tham dự giới đàn tại chùa Khánh Quang (Văn phòng Ban Trị sự) tỉnh Cần
thơ, Giáo hội thỉnh làm Ðương vị đàn đầu Hoà thượng cho Ðại giới đàn
tỉnh Cần thơ.
1997: Tham dự Ðại hội đại biểu kỳ IV tại Thủ đô Hà Nội. (Vẫn giữ chức Trưởng Ban kinh tế tài chánh Trung Ương GHPGVN)
IV. KHEN THƯỞNG:
THÁNG NĂM | LÝ DO | HÌNH THỨC | NƠI CẤP |
05/08/1977 | Hoàn thành các mặt công tác 1976 của Ban LLGPYN | Giấy khen | UBLLPGYN TPHCM |
04/03/1980 | Sốt sắng trong công tác kiểm tra, đôn đốc của phong trào vì TÐ Tổ quốc. | Giấy khen | UBMTTQVN Q3 |
24/08/1980 | Tích cực tham gia gửi tiền tiết kiệm 6 tháng đầu 1980. | Giấy khen | UBND Q.3 |
07/08/1980 | Ðơn vị công tác Ban LLPGYN TPHCM | Huy hiệu TPHCM | UBND TP.HCM |
19/04/1982 | Giúp đỡ mọi công tác phụ lão về sinh hoạt 1981. | Giấy khen | UBMTTQVN Q3 |
25/08/1982 | Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ UV.UBLLPGYN | Bằng khen | UBMTTQVN TPHCM |
21/01/1986 |
Ðã có thành tích tham gia phong trào phụ lão xây dựng quỹ bảo thọ | Giấy khen |
UBMTTQVN Q3 |
15/10/1986 |
Ðã đạt thành tích Thành hội Phật giáo xuất sắc trong nhiều năm, góp
phần vào việc cải tạo xây dựng và bảo vệ TPHCM (1975 – 1985). |
Bằng khen |
UBMTTQVN TPHCM |
(Tiểu sử này do chính tay Hòa Thượng ghi)